Có rất nhiều loại thông số kỹ thuật của xe nâng, trong đó, thông số lốp xe nâng là một trong những loại thông số mà người ra quan tâm hàng đầu. Đặc biệt là cách đọc thông số lốp xe nâng và ý nghĩa của chúng. Và nếu bạn cũng đang quan tâm tới vấn đề này thì mời bạn tham khảo ngay bài viết sau đây để có câu trả lời.
Contents
Ý nghĩa của thông số lốp xe nâng
Mỗi loại thông số kỹ thuật của xe nâng hàng đều mang một ý nghĩa khác nhau. Nhưng đều hướng đến ý nghĩa chung là giúp người dùng lựa chọn được một chiếc xe nâng phù hợp với nhu cầu, mục đích sử dụng của mình. Đối với thông số lốp xe nâng, bạn cần tìm hiểu những thông số cụ thể liên quan.
Thông số lốp xe nâng liên quan đến hiệu suất chung cũng như sự an toàn của xe nâng khi vận hành. Hiểu được các ký hiệu của thông số lốp xe nâng, bạn có thể biết kích thước, thông số lốp chuẩn cho xe nâng của mình. Từ đó lựa chọn được loại lốp phù hợp khi thay thế, sửa chữa.
Cách đọc thông số lốp xe nâng
Tùy thuộc vào mỗi loại xe nâng mà lại có những thông số kỹ thuật khác nhau trên lốp xe. Tuy nhiên nhìn chung thì chúng đều bao gồm những thông số cơ bản như sau:
Tên nhà chế tạo lốp xe
Cũng là tên nhãn hàng, thương hiệu cung cấp lốp xe nâng. Bạn có thể tìm hiểu ưu, nhược điểm của lốp xe các thương hiệu này trên công cụ tìm kiếm mạng để lựa chọn lốp xe cho phù hợp.
Thông số kích thước và cấu tạo lốp
Thông số tiếp theo là kích thước lốp, định mức tốc độ và chỉ số chuyển vận trọng. Kích thước lốp bao gồm chiều cao, chiều rộng, đường kính lốp,…
Ví dụ: Xe nâng có thông số lốp 28×9-15/12PR thì:
-
28 là chiều cao của lốp
-
9 là bề rộng (inch)
-
15 là đường kính la zăng (inch)
-
12PR là 12 lớp bố thép (sau lớp cao su bên ngoài)
Lưu ý, các ký hiệu trên thay đổi theo từng dòng lốp khác nhau. Nếu chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc đọc thông số lốp xe nâng hãy tham khảo từ nhà cung cấp (Nơi bán/ cho thuê).
Ký hiệu cấu tạo lốp
Cấu tạo lốp cho biết khả năng về tốc độ của xe cũng như hiệu suất của xe khi chạy. Trong đó, phổ biến nhất hiện tại chính là các dòng lốp không săm mang bố xuyên tâm. Mẫu lốp này thường có ký hiệu trên mình là “tubeless” là mẫu lốp không có săm bên trong. Ưu điểm của nó là tăng độ an toàn lúc xe chạy tốc độ cao, cho hiệu suất lớn hơn, cải thiện phanh cũng như khả năng tăng tốc của xe.
Thông số chuyên chở trọng cho phép tối đa
Tại mép trong của các loại xe nâng thường được in ký hiệu áp suất lốp và chuyên chở trọng cho phép tối đa. Thông số này cho thấy khả năng vận chuyển trọng tối đa cũng như độ căng tối đa của lốp. Từ đó giúp bạn xác định được khối lượng hàng hóa phù hợp để xe nâng hoạt động bình thường. Vận chuyển trọng tối đa thường được tính bằng đơn vị lbs. Trong khi đó độ căng tối đa được tính bằng đơn vị kpa. Hai chỉ số này không cố định mà thay đổi tùy theo chủng loại, kích thước và những khía cạnh khác của lốp.
Mã số quy ước
Mã số quy ước là một dãy gồm các chữ cái in hoa và số, cho phép bạn xác định được tỉnh thành/ quốc gia mà nơi lốp xe được sản xuất. Chẳng hạn, lốp xe nâng có mã số quy ước DOT HWJM N2H8 thì “DOT” là mã số quy ước của Bộ liên lạc vận tải Mỹ. HW là tên đô thị chế tạo lốp xe (Barum Continental, Otrokovice (Cộng hòa Séc)).
Các thông số khác
Bên cạnh các thông số nêu trên thì trên lốp xe nâng hàng còn có một số thông số như cảnh báo an toàn – cho chúng ta biết các mối nguy hiểm với thể dẫn tới “thương tích nghiêm trọng”, cũng như định mức nhiệt độ, định mức độ bám (lực kéo) hay độ hao mòn rãnh lốp. Hay các chỉ số như: chỉ số chuyên chở trọng của lốp, tốc độ tối đa mà lốp với thể chịu được,…
Trên đây là một số thông tin liên quan đến cách đọc thông số lốp xe nâng. Nói tóm lại, thông số lốp xe nâng gồm nhiều chỉ số khác nhau, và thay đổi tùy theo từng loại xe bạn chọn. Vì vậy, để hiểu chính xác về các loại thông số này mời bạn liên hệ với chothuexenang.net theo số hotline 0787 133 233 để được hỗ trợ tốt nhất.